Gần đây mình có nghiên cứu thêm về lý số và có nghiệm lý về những con số gắn liền với cuộc đời của mình như số CCCD, số điện thoại, tài khoản ngân hàng… Mình nhận ra các con số đó đến với mình đều không phải ngẫu nhiên mà nó đều có một ý nghĩa nhất định. Nó có thể là một điềm báo hoặc cho biết một sự thay đổi về vận mệnh khi mình bắt đầu sử dụng những con số đó.
Mình tạm thời chia ra thành 2 loại số gắn liền với cuộc đời đó là những con số mình không thể tự lựa chọn (như số CCCD, hộ chiếu, mã số thuế…) và loại những con số mình có thể lụa chọn (như số điện thoại hay tài khoản ngân hàng…). Trong đó, những con số mình không thể lựa chọn có thể được xem là những con số trời cho, là thiên định, và thường sẽ có tác động đến vận mệnh nhiều hơn. Ngược lại, những con số mình có thể tự lựa chọn là con những con số nhân định, thường có tác động ít hơn đến vận mệnh. Tuy nhiên, cổ nhân có câu “nhân định thắng thiên” nên việc lựa chọn được những con số tốt cũng có thể phần nào giúp hóa giải bớt những cái xấu mà ông trời đã định.
Sau khi tìm hiểu thì mình nhận thấy vận mệnh con người thường xoay quanh 81 linh số tương ứng với 81 quẻ mang ý nghĩa và tính chất khác nhau. Trong các bài viết ở trên mạng thì hướng dẫn cách lấy quẻ từ 4 số cuối của số điện thoại, CCCD…. Tuy nhiên theo nghiệm lý của chính bản thân mình và người thân thì cách làm này không chính xác. Theo mình cách đúng nhất chính là cộng lại tất cả các con số trong số điện thoại hoặc CCCD hay tài khoản ngân hàng. Kết quả cuối cùng mới chính là số quẻ tương ứng. Ví dụ nếu số điện thoại của bạn là 0987654321 thì số quẻ sẽ là 0+9+8+7+6+5+4+3+2+1=45, tương ứng với quẻ ĐỨC LƯỢNG HOÀNH HẬU.
Để thuận tiện trong việc diễn giải các quẻ, mình xin tổng hợp lại toàn bộ ý nghĩa và tính chất của của 81 linh số trong bảng dưới đây:
Số | Tên Quẻ | Diễn giải | Tính chất |
---|---|---|---|
1 | THIÊN ĐỊA KHAI THÁI | Số người phú quý, trường thọ đại kiết tường di vận cách. Vinh hoa, danh dự chung thân hưởng phước, thường nhân khó được số này vậy. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Vạn tượng khởi thủy | Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi. | ||
2 | HỖ ĐỘN VINH ĐỊNH | Thuở trời đất chưa minh định, tam tài chưa thuyết minh, chẳng lấy gì làm căn bản và lập quy củ, nên thường xảy ra tiến thoái không quyết đoán trước được. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Hỗn độn ly loạn | Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật. | ||
3 | TIẾN THÂN NHƯ Ý | Mọi việc tiến là thu hoạch như ý, danh lợi làm nên, nở mặt với đời như được thiên chức trong phú quý, thật là đại kiết số vậy. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Danh lợi song thu | Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận. | ||
4 | SÓC THỂ HUNG BIẾN | Mọi sự hoạt động đều bị khiếm khuyết, đại khổ nạn, tai họa liên miên, cực nhọc mà không làm nên việc gì hoàn chỉnh. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Phá hoại diệt liệt | Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. | ||
5 | PHƯỚC LỘC THỌ TRƯỜNG | Trùng hưng tổ nghiệp, thật là phú quý vinh đạt, làm nên danh dự cho bản thân và toàn gia. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Phúc thọ song mỹ | Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. | ||
6 | AN ỔN DƯ KHÁNH | Được phước trời cho, năng hưng gia lập nghiệp đại phú, đại danh dự, an ổn, nhàn định. | CÁT |
Quẻ Phú dụ bình an | Ân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. | ||
7 | CƯƠNG ĐỊNH QUÁ ĐÁNG | Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ, từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công. | CÁT |
Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn | Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. | ||
8 | Ý CHÍ KIÊN CƯỜNG | Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ, từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Kiên nghị khắc kỷ | Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời. | ||
9 | HƯNG VẬN HUNG THỦY | Số này trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì gánh lấy tai ương, gặp toàn bất hạnh. | HUNG |
Quẻ Bần khổ nghịch ác | Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. | ||
10 | VẠN SỰ CHUNG CUỘC | Một chuỗi đời ảm đạm, khó tìm một ánh sáng quang minh, thật là vận số tận cùng…tứ cố vô thân, gởi xương nơi đất khách. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Tử diệt hung ác | Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng. | ||
11 | VÃNG HỒI GIA VẬN | Có dịp tái hưng gia nghiệp, quyến thuộc xum vầy, có dưỡng tử tốt, phát đạt vinh vậy. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Vạn tượng canh tân | Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công. | ||
12 | Ý CHÍ BẠC NHƯỢC | Khó thành công toàn vẹn tròn trên đường lập nghiệp. Mọi ý nghĩ không thích hợp với sự việc nên gặp thất bại luôn. | HUNG |
Quẻ Bạc nhược tỏa chiết | Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ. | ||
13 | TRÍ LƯỢC XIÊU QUẦN | Có chí mưu lược, bền sức chịu đựng để lấy sự thành công, phải hướng sự phú quý vinh hoa. Hào vận đáng mong cầu vậy. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Kỳ tài nghệ tinh | Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt. | ||
14 | LUÂN LẠC THIÊN NHAI | Không gặp người giúp đỡ gặp cảnh cô độc…, khó thấy niềm vui nào mang đến, cuộc đời như đá chìm đáy nước, chịu 1 đời tăm tối u buồn. | HUNG |
Quẻ Phù trầm phá bại | Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt. | ||
15 | PHƯỚC THỌ CÙNG CHIẾU | Được người trên bước nâng đỡ, nên thanh thế thành đại sự nghiệp, nắm lấy sự thành công phú quý vinh đạt, số này ít có người đười được như vậy. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Từ tường hữu đức | Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. | ||
16 | QUÝ NHÂN ĐẮC TRỢ | Được thành vị thủ lãnh, chúng nhơn tôn vinh, thành tựu đại sự nghiệp, phú quý vinh đạt. | CÁT |
Quẻ Trạch tâm nhân hậu | Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ. | ||
17 | ĐỘT PHÁ VẠN NẠN | Nên lấy ôn hòa làm căn bản, dẹp bớt sự cứng rắn quá độ, mới đủ khí phách nắm lấy sự thành công, đề phòng bị người mưu hại. | CÁT |
Quẻ Cương kiện bất khuất | Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào. | ||
18 | Ý CHÍ CÁNH THÀNH | Với ý chí kiên trì, năng bài trừ mọi trướng ngại, khắc phục mọi khó khăn để đạt thành mục đích nhất định thành công. | CÁT |
Quẻ Chưởng quyền lợi đạt | Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | ||
19 | PHONG VÂN TUẾ NGUYỆT | Trên bước đường lập nghiệp phải vượt mọi khó khăn & được quý nhân giúp đỡ mới đạt thành chí nguyện, có thể là phú công, xong khó tránh chết yếu, cô quả, hành ngục. | HUNG |
Quẻ Tỏa bại bất lợi | Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân. | ||
20 | PHI NGHIỆP PHÁ VẬN | Một đời chỉ thấy toàn đổ vỡ, trái ý gặp nhiều khó khăn không thể nào tả xiết. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Phá diệt suy vong | Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng. | ||
21 | MINH NGUYỆT QUANG CHIẾU | Nhờ nhân lực mà được vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân hoa mai vấn đượm sắc hương trời xuân huy tráng lệ. Được chúng nhơn suy tôn, đưa đến địa vị độc lập (nam tốt, nữ kỵ). | ĐẠI CÁT |
Quẻ Độc lập quyền uy | Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. | ||
22 | THU THẢO PHÙNG SƯƠNG | Mọi việc đều gặp sự trái ý mong muốn, như cây có mùa thu lại bị ẩm ướt lại gặp sương rơi. Một chuỗi ngày thê lương, bệnh hoạn, cô độc, lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Thu thảo phùng sương | Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con. | ||
23 | HÚT NHỰT ĐÔNG THẮNG | Công danh hiển đạt, tột đỉnh vinh sang. Nhờ sức chịu đựng vượt qua mọi trở ngại & khéo xử sự khôn ngoan (nam tốt, nữ kỵ). | CÁT |
Quẻ Tráng lệ quả cảm | Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. | ||
24 | GIA MÔN DƯ KHÁNH | Có tài năng trong lãnh vực tham mưu,phát minh mọi sáng kiến, làm nên sự nghiệp hiển vinh cho con cháu, thật là một điều hiển khánh kiết tường vậy. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Kim tiền phong huệ | Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận. | ||
25 | TÂM TÁNH AN MẪN | Tánh tình khách quan mẫn tiệp, có tài năng lanh lợi, nên dễ lấy sự thành công lớn lao do vận số. | CÁT |
Quẻ Anh mại tuấn mẫn | Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. | ||
26 | BIẾN QUÁI DỊ KỶ | Ly nạn lụy tâm. Ấy là số suốt đời chịu vượt trên sự chết mà tìm đất sống nhưng cũng không yên than. | HUNG |
Quẻ Ba lan trùng điệt | Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. | ||
27 | NGHINH TÂN KHỨ CỰU | Do tâm tánh quá cứng cỏi, mà gặp cảnh giúp đời mà không ai biết ơn & lắm sự gãy đổ. Số này phát đạt ở hậu vận. | HUNG |
Quẻ Tỏa bại trung chiết | Vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc. | ||
28 | TỰ ƯU SANH LY | Số này con cháu hoang tàn bạo ngược. Tai nạn dồn dập, chịu nhiều thống khổ than tâm. | HUNG |
Quẻ Họa loạn biệt ly | Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. | ||
29 | DỤC VỌNG NAN ĐÍCH | Lúc nào cũng thiếu thốn, như muốn thâu gom về 1 mối vậy. Tâm hòa hiệp, ham muốn rộng lớn như rồng trên mây, nắm lấy nhiều cơ hội thành công. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Quý trọng trí mưu | Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên. | ||
30 | TUYỆT TỬ PHÙNG SANH | Lúc thắng lúc bại khó phân. Một phen mạo hiểm trong tuyệt tử, phùng sinh mà thành công, cuộc đời cô độc khắc vợ con | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Phù trầm bất an | Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời. | ||
31 | TRÍ DŨNG ĐẮC TRÍ | Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh lợi vĩ đại cho sự nghiệp. Truyền đắc danh lợi, phú quý,có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Hòa thuận viên mãn | Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung. | ||
32 | NGHIÊM HÀNH SỞ ĐẮC | Rồng vàng còn phải nằm mong đợi, vì thời vận chưa đúng lúc. Gặp lúc phong vân tuế nguyệt thì bay lên không trung mà tung hoành. Có ý thành thật, biết dung hòa nên được người trên bước nâng đỡ, thuận lợi phát đạt, thành công lớn. | CÁT |
Quẻ Kiểu hạnh quý nhân | Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. | ||
33 | GIA MÔN LONG VƯƠNG | Quyết trí không lùi, trên bước đường khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh sang chói trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được. | CÁT |
Quẻ Cương kiện quả đoán | Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | ||
34 | PHÁ GIA VONG THÂN | Suốt đời tai nạn không dứt, gia đình ly biệt, sát hại, phát cuồng,số này phải chịu cảnh đói khổ, bần tiện. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Phá gia vong thân | Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi. | ||
35 | ÔN HÒA BÌNH AN | Mọi ý chí & sự nỗ lựcđể lấy sự thành công. Chớ nên ỷ lại tha nhơn giúp đỡ. | CÁT |
Quẻ Bảo thủ bình an | Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới. | ||
36 | PHONG LÃNH BẤT TỈNH | Trước mặt là con đường mờ mịt, trở lại thì không ổn vì phong ba dấy khởi ngập trời. | HUNG |
Quẻ Ba lan vạn trượng | Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này. | ||
37 | QUYỀN OAI HIỂN ĐẠT | Được chúng nhơn trông cậy, trước sau không dời đổi. Hay khắc phục khó khăn để thành công sự nghiệp đại phú đại quý vẹn toàn. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Từ tường trung thực | Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. | ||
38 | Ý TRÍ BẠC NHƯỢC | Đừng mong gặp thành công lớn, vì không đủ năng lực đi đến đích. Đặc biệt số này được thành tựu về văn chương sách báo. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Bạc nhược bình phàm | Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng. | ||
39 | PHÚ QUÝ VINH HOA | Một đời phú quý vinh hoa, phúc lộc dài dài, con cháu đời đời nối dõi, hưởng phú quý long xương. Thật là 1 số thật quý trọng. | CÁT |
Quẻ Vinh hoa phú quý | Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. | ||
40 | CẨN THẬN BẢO AN | Số này có mưu trí hơn người, nhưng không hưởng được, vì không hợp với từng công việc, ấy là nguyên nhân thất bại. Nếu biết ôn tồn dè dặt thì cũng phát đạt & bình an. | HUNG |
Quẻ Phù trầm biến hóa | Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. | ||
41 | ĐỨC VỌNG CAO ĐẠI | Tất cả danh vọng trên đời đều được mà không phải cầu cạnh người trên, chỉ biết nỗ lực làm việc, bước chậm & vững vàng chắc ý, tiến mãi không có giới hạn. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Kiện toàn hữu đức | Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. | ||
42 | THẬP NGHỆ BẤT THÀNH | Tận tụy đem than nghiên cứu, nhưng trong 10 nghề có đến 9 không thành. Số này khi lớn tuổi phải chịu sự cô độc. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Bác đạt đa năng | Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. | ||
43 | VŨ DỌA CHI HOA | Như hoa vào lúc nửa đêm tơi tả lạnh lung, tuy có tài năng nhưng gặp dịp may cómột thời. Số phải chết xa nhà & đi trong cảnh nghịch. | HUNG |
Quẻ Bạc nhược tán mạn | Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. | ||
44 | THU MAY NAN ĐỘ | Ảm đạm thảm khổ vô ngần, mọi việc đều thất bại, nên cẩn thận thì bớt nỗi thê lương. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn | Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. | ||
45 | TÂN SINH THAI VẬN | Thuận gió xuôi buồm, làm rạng danh trong thiên hạ, bậc đại ý chí, thành đại sự nghiệp vậy. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Đức lượng hoành hậu | Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan. | ||
46 | LA VÕNG | Một đời khốn khổ, sầu não đeo mang, khó tìm ra hạnh phúc, mãi chìm trong thất bại. | HUNG |
Quẻ Tải bảo trầm châu | Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. | ||
47 | HOA KHAI KẾT TỨ | Y thực tự nhiên đủ, có hưởng phần thiên chức, dẫn hạnh phúc, tự tái nhà viên mãn. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Trinh tường cát khánh | Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. | ||
48 | HỮU ĐỨC CỰU TRÍ | Đáng là sự cố vấn, đáng thọ lãnh cao chức, giàu sang oai vọng vinh đạt, ở hang cao phẩm trong loài người. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Anh mại đức hậu | Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. | ||
49 | KIẾT HUNG NAN PHÂN | Đương số phải chịu nhiều tổn thất & tai họa xảy đến cũng không ít trong cuộc đời. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Biến quái thành nhân | Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. | ||
50 | NHẤT THÀNH NHẤT BẠI | Một thời thành đạt tột đỉnh, rồi sau đó chuyển sang thất bại lạc loài, như cánh hoa chỉ nở 1 thời rồi tàn cả, rã rời theo gió. | HUNG |
Quẻ Cô quả ly sầu | Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp. | ||
51 | THẠNH SUY GIAO DA | Thạnh suy qua lại chẳng lường được. | HUNG |
Quẻ Phù trầm bất an | Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc. | ||
52 | TIÊN CHIẾN CHI QUANG | Có 1 sự quang vinh hiện lên trước mắt, khéo léo tài năng biết trước thời thế, nhờ đôi mắt tinh anh lịch lãm, nên thành công phải đến, danh lợi song toàn như ý. | CÁT |
Quẻ Trác thức đạt trí | Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. | ||
53 | TÂM NỘI ƯU SẦU | Thấy bên ngoài như phước lộc đầy nhà, mà bên trong đầy sự khốn khó, ưu phiền. | HUNG |
Quẻ Nạn khổ nội ưu | Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân. | ||
54 | ĐA PHÚ PHI VẬN | Đại hung chi số. Nhiều chướng ngại chẳng dứt, suốt đời chỉ chuốc lấy thất bại nghẹn ngào. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Suy đồi vị đạt | Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng. | ||
55 | NGOẠI HỶ NỘI KHỔ | Bên ngoài xem như sự vui vẻ lớn lao, nhưng bên trong chứa những chua cay ai biết. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Ngoại vinh nội suy | Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng. | ||
56 | HẠ THÊ LƯƠNG | Tính toán 1 đàng, sự việc về 1 nẻo khác, vì vậy khó hoàn thành mọi việc như ý. | HUNG |
Quẻ Hung bại bất lập | Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp. | ||
57 | HÀN HUYẾT THANH TÙNG | Cây thanh tùng giỏi chịu tuyết sương suốt mùa đông giá buốt, có khí phách sinh kế, gặp lắm vất vả và phải chịu 1 phen vượt qua 1 tai nạn lớn, sau đó phát đạt, hưởng vinh hoa hạnh phúc lẫn thiên chức vậy. | CÁT |
Quẻ Thành tựu phạm hiểm | Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. | ||
58 | TIÊN KHỔ HẬU CAM | Phải chịu qua 1 lần hoạn nạn lớn, sau mới tái hưng gia nghiệp, giàu có vinh sang tột bậc, do kinh nghiệm thử thách cuộc đời. | CÁT |
Quẻ Tiên khổ hậu cam | Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. | ||
59 | XA CHI VÔ NGHỊ | Xe yếu mà lên dốc cao, người không có bền sức trong mọi hành vi, 1 đời chẳng nên việc gì. | HUNG |
Quẻ Ý chí thoái bại | Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả. | ||
60 | HẮC ÁM VÔ QUANG | Một màu đen thăm thẳm, mờ mịt không phương hướng. Gặp toàn sự thất bại và bất hạnh. | HUNG |
Quẻ Vô mưu thất câu | Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. | ||
61 | DANH LỢI SONG THÂN | Danh lợi nhất cử lưỡng đắc. Phồn vinh phú quý chi kiết vận. Nhờ xử sự tinh tế và nắm bắt hạnh phúc, thọ thiên chức, mẫu người đáng chỗ cầu mong. | CÁT |
Quẻ Vinh hoa phồn đạt | Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. | ||
62 | CƠ SỞ HƯ NHƯỢC | Cơ sở hoạt động lần hồi sa sút,mỗi bước mỗi thất bại, việc trái ý đến luôn. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Tuyết thượng gia sương | Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời. | ||
63 | PHÚ QUÝ VINH ĐẠT | Mọi việc đều được như ý. Hiển vinh phú quý, truyền lưu tử tôn, đời đời hưởng hạnh phúc. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Phú đạt quý trọng | Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. | ||
64 | CỐT NHỤC PHÂN LY | Gia thể chẳng lúc nào yên ổn, cốt nhục phân ly, qua rồi 1 thời hưng thịnh, việc sinh nhai thật là chẳng ổn chút nào. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Trầm muộn bình phàm | Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). | ||
65 | PHÚ QUÝ TRƯỜNG THỌ | Giàu sang trường thọ đủ đầy, danh dự cao xa, phước lộc đầy nhà, thành công như ý. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Danh tài kiêm đắc | Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. | ||
66 | NỘI NGOẠI BẤT HÒA | Mỗi bước tiến cũng như thoái, đều là việc chẳng lành, trong mgoài bất hòa mất cả niềm tin, đi đến cảnh phá sản không thể tránh được. | HUNG |
Quẻ Thoái thủ tự tại | Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ. | ||
67 | LỢI LỘC HƯỞNG THÔNG | Đường kiến gia lập nghiệp, phồn vinh phú quý nay đến, hưởng thọ lợi lộc hanh thông. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Tự ngã tăng tiến | Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. | ||
68 | HƯNG GIA LẬP NGHIỆP | Trí tuệ thông minh, sự nghiệp phát đạt, được mọi người tín nhiệm, phú quý danh dự chơn thật trong đạo đức tốt lành. | CÁT |
Quẻ Bá khí thành nhân | Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. | ||
69 | TỌA LẬP BẤT AN | Ngồi đứng không an, gặp toàn hoạn nạn triền miên. | HUNG |
Quẻ Trầm luân nan thành | Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh. | ||
70 | ÁC VẬN CÁCH SỐ | Đã bần khổ lại thêm hoạn nạn triền miên. | HUNG |
Quẻ Phá diệt bại thân | Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn. | ||
71 | DƯỠNG THẦN NẠI LỰC | Được hạnh phúc an thái, không có gì phiền. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Cát hung tham bán | Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. | ||
72 | VỊ VŨ DIỆN GIAO | Lợi đến thì họa liền theo, vui buồn lẫn lộn khó phân,trước tốt sau xấu. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Ngoại tường trung hung | Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. | ||
73 | CHÍ CAO LỰC VI | Ý chí thì cao xa rộng lớn, mà năng lực lại nhỏ hẹp thấp yếu, tuy nhiên hưởng được thiên chức, sống trong cảnh an nhàn. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Chí đại tài sơ | Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời. | ||
74 | TRÂM LUÂN NGHỊCH CẢNH | Không có khả năng về sinh nhai, 1 đời nổi chìm trong nghịch cảnh, thương tâm. | ĐẠI HUNG |
Quẻ Trầm luân nghịch hại | Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. | ||
75 | THỦ TẮC KHẢ AN | Thấp thỏm về sự nghiệp tầm thường. Nếu bị động thì nên duyên theo đó mà tùy người được phước, nên thủ chớ nên nóng. | CÁT |
Quẻ Anh mại thoái an | Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. | ||
76 | KHUYNH PHÚC LY TÁN | Số vợ con tử biệt, cốt nhục chia ly. | HUNG |
Quẻ Bệnh tai nạn ách | Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. | ||
77 | LẠC CỰC SANH BI | Vui rồi lại buồn, trước hưởng hạnh phúc, sau đó lại rơi vào cảnh bất hạnh. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Bán ưu bán hỷ | Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. | ||
78 | VÃNG CẢNH THÊ LƯƠNG | Tuổi nhỏ phát đạt giàu sang, tuổi già gặp cảnh đói khổ, đời sống đấy bi thương. | BÁN CÁT – BÁN HUNG |
Quẻ Cần hành trí đạt | Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. | ||
79 | VÃNG HỒI PHÁP LUẬT | Một đời thất bại không sao cứu được. | HUNG |
Quẻ Nội ngoại khiếm tường | Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành. | ||
80 | KIẾT TINH NHẬP HUYỆT | Một đời chỉ chuốc lấy khó khăn cực nhọc. | HUNG |
Quẻ Ba lan vạn trượng | Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau. | ||
81 | HỒI QUY TRUNG ƯỚC | Vạn vật hoàn về điểm khởi thi kiết trường chí cực danh dương hải, phú quý vô tri, kiết tường mang đến sự tôn quý tự nhiên. | ĐẠI CÁT |
Quẻ Xuân phong di nhân | Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung. |